UBND HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỘNG LẠC
Số: ...../KH-THCL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cộng Lạc, ngày 04 tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
Giáo dục nhà trường năm học 2024-2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 24/2021/NĐ-CP ban hành ngày 13 tháng 3 năm 2021 Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục Mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BGD ĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 Ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 28/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025.
Căn cứ Công văn số 1755/SGDĐ- GDTH ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025;
Căn cứ hướng dẫn số 178/PGD&ĐT- GDTH ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Phòng GD&ĐT Tứ Kỳ về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp Tiểu học năm học 2024-2025.
Căn cứ tình hình thực tế, Trường Tiểu học Cộng Lạc xây dựng Kế hoạch Giáo dục năm học 2024 - 2025 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024 - 2025
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Cộng Lạc là một xã nằm ở khu hạ huyện Tứ Kỳ, cách thị trấn Tứ Kỳ 6 km về phía đông nam, nằm trên tuyến đường giao thông tỉnh lộ 391 thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế. Xã có diện tích 575,66 ha, dân số 6081 nhân khẩu, xã có 5 thôn với 12 chi bộ, 5 làng được công nhận làng văn hoá, 1 cụm di tích lịch sử.
Trong năm vừa qua mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Đảng ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân xã, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của xã trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng, kinh tế của xã vẫn tăng tưởng cao.Bình quân thu nhập 48,3 triệu đồng/người/năm.
Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn xã tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến
Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 5.
Xã đã đạt các tiêu chí về nông thôn mới thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, có điều kiện để đầu tư cho giáo dục hiệu quả.
Trên địa bàn xã có 4 công ty: Công ty GFT Việt Nam, công ty FORCE UNIQUE, công ty Thanh Sang và công ty Hoa Việt đã đi vào hoạt động nhiều năm, ổn định. Là nơi thu hút nguồn lao động lớn cho địa phương và các vùng lân cận.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024-2025
1.1. Cơ cấu tổ chức nhà trường
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Vũ Thị Thanh Huyền
|
|
TỔ1+ 2+3
|
TỔ 4+5
|
1BUI THỊ BẨY
(Tổ trưởng)
11 thành viên
|
1TIÊU THỊ NHÀI
(Tổ trưởng)
10 thành viên
|
Tổ văn phòng: 03 thành viên
1. 2. Số liệu học sinh
Khối
|
Số lớp
|
Học sinh
|
Sĩ số TB HS/lớp
|
Số HS học 2 buổi/
ngày
|
Số HS bán trú
|
Số HS học
T. Anh
|
Số HS lưu ban
|
Gia đình chính sách
|
Gia đình khó khăn
|
TS
|
Nữ
|
KT
|
Dân tộc
|
1
|
3
|
97
|
57
|
1
|
|
32,3
|
97
|
0
|
97
|
1
|
|
4
|
2
|
3
|
109
|
48
|
1
|
|
36,3
|
109
|
0
|
109
|
1
|
|
5
|
3
|
3
|
91
|
32
|
0
|
|
30,3
|
91
|
0
|
91
|
|
|
6
|
4
|
3
|
87
|
37
|
0
|
|
29
|
87
|
0
|
87
|
|
|
5
|
5
|
3
|
96
|
46
|
1
|
|
32
|
96
|
0
|
96
|
|
|
5
|
Cộng
|
15
|
480
|
220
|
3
|
|
32
|
480
|
0
|
480
|
|
|
25
|
1.3. Số liệu CBQL-GV-Nhân viên
a. Giáo viên
TT
|
Tổ chuyên môn
|
Giáo viên
|
Đảng viên
|
Số giáo viên
|
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Trình độ chuyên môn
|
|
Trên ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
TS
|
Nữ
|
|
Trong biên chế
|
Thỉnh giảng
|
|
-
|
Tổ 1,2,3
|
11
|
10
|
8
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
|
-
|
Tổ 4,5
|
10
|
9
|
5
|
8
|
0
|
2
|
0
|
9
|
1
|
0
|
|
b. Cán bộ - Nhân viên
TT
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Số người
|
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Trình độ
|
|
Trên ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
TS
|
Nữ
|
|
-
|
Lãnh đạo
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
-
|
Kế toán- VT
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
-
|
Y tế -Thủ quỹ
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
01
|
0
|
0
|
|
-
|
Thư viện-TB
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
-
|
Bảo vệ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Phục vụ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1. 4. Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường
Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh theo qui định hiện hành tại Điều lệ trường Tiểu học.
- Chi bộ Đảng: Chi bộ độc lập, có 17 đảng viên.
- Công đoàn: Tổng số Công đoàn viên 24 được chia làm 2 tổ công đoàn Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh: tổng số đoàn viên TNCSHCM: 9
- Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh: tổng số Chi đội là 6, tổng số đội viên 183 , Nhi đồng : 297.
1. 5. Cơ sở vật chất kĩ thuật nhà trường
Diện tích trường
(m2)
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phòng học tập
|
Sân tập
(m2)
|
Phòng học
|
Phòng học bộ môn Khoa học và Công nghệ
|
Phòng học bộ môn
ÂN + MT
|
Phòng học bộ
Tin học
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
Phòng đa chức năng
|
P. khác
|
12804
|
7
|
8
|
15
|
0
|
02
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1800
|
- Trang thiết bị dạy học:
* Bàn ghế học sinh : 250 bộ; Máy chiếu : 02; Bảng tương tác: 0; Ti vi: 20, Đàn: 01.
* Sách giáo khoa học sinh mua đủ đáp ứng bình quân số cuốn trên học sinh đạt tối thiểu lớp 1,2,3 đạt 6 cuốn mỗi em ; lớp 4,5 đạt 9 cuốn một em.
* Tổng số sách trong thư viện: 6970 bản; Đáp ứng đầy đủ yêu cầu mượn đọc của giáo viên và học sinh.
PHÂN TÍCH:
1. Điểm mạnh:
- 100% giáo viên đạt trên chuẩn. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, năng động sáng tạo, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuân thủ quy chế của ngành và nội quy của nhà trường. Nghiêm chỉnh chấp hành tốt việc phân công, phân nhiệm, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, yêu nghề, ý thức tổ chức kỷ luật cao. Có ý thức nghiêm túc trong việc nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đổi mới giáo dục.
- Đa số học sinh có ý thức học tập tốt, chuyên cần, ngoan ngoãn, lễ phép, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Trường đạt tập thể lao động tiên tiến nhiều năm liền, nền nếp dạy và học tốt; đảm bảo môi trường sư phạm Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn, sân trường có nhiều cây xanh tạo bóng mát cho học sinh vui chơi.
- Trang thiết bị dạy học được đảm bảo yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Trường nằm trên địa bàn khu công nghiệp nên điều kiện kinh tế của người dân địa phương phát triển mạnh. Địa phương quan tâm đầu tư cho giáo dục.
2. Điểm yếu:
Ý thức học tập, khả năng tự học của một số học sinh chưa tốt do thể lực và môi trường gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của các em mà thường phó mặc cho thầy cô giáo là chính. Phần đa cha mẹ học sinh đi làm tại các công ty doanh nghiệp từ sáng đến tối nên chưa thật sự quan tâm đến việc giáo dục ý thức học tập và ý thức đạo đức cho học sinh. Việc phối hợp của gia đình với nhà trường và giáo viên chủ nhiệm trong việc giáo dục học sinh còn hạn chế.
Việc áp dụng đổi mới phương pháp trong dạy học của một số giáo viên còn chưa theo kịp xu thế đổi mới của sự nghiệp giáo dục cũng như yêu cầu đổi mới của trường đề ra.
Trang thiết bị dạy học chưa thật đồng bộ.
3. Thời cơ
- Nhà trường có tương đối đầy đủ các phòng học và phòng chức năng theo tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia mức độ I.
- Nhà trường đã tạo được uy tín và thương hiệu đối với CMHS và địa phương về chất lượng dạy- học, giáo dục của nhà trường nên được sự hỗ trợ tích cực của chính quyền địa phương và đa số PHHS.
4. Thách thức
- Đa số PH đi làm công ty, không có nhiều thời gian quan tâm và chăm lo tới việc học hành của con em mình, nhiều khi còn phó mặc cho ông bà và nhà trường nên thiếu sự phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh để vượt qua những biểu hiện tiêu cực của xã hội hiện tại như : chơi game online, bạo lực học đường, ý thức khi tham gia giao thông...
- Sự phát triển kinh tế theo đặc thù địa phương trong đó có mặt trái cơ chế thị trường đã ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân địa phương trong đó có học sinh.
Nhân lực con người chưa đáp ứng đủ yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày (1,26 GV/lớp); việc hợp đồng đối với GV còn khó khăn nên cha mẹ HS phải đóng góp; việc thu thêm tiền học buổi 2 của phụ huynh học sinh ở các trường là khác nhau nên đây cũng là 1 khó khăn trong công tác phối hợp.
Một số em chưa thực sự tích cực trong học tập. Một số học sinh bị bệnh tăng động, khuyết tật ..., chưa có lớp học dành riêng cho đối tượng HS này; một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn như không có bố mẹ chăm sóc; bố mẹ bệnh tật và nhiều hoàn cảnh éo le khác.
Trang thiết bị dạy học chưa thật đồng bộ. CSVC nhà trường còn thiếu so với tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ II; còn thiếu một số các phòng chức năng, chưa có nhà đa năng; một số phòng chức năng, phòng học đã xuống cấp; các khu vệ sinh hiện còn quá tải; trang thiết bị hiện đại còn thiếu chưa có đều cho tất cả các lớp học.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu của trường chuẩn Quốc gia mức độ I và phấn đấu trường chuẩn mức độ II.
- Bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV thực hiện hiệu quả dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Đẩy mạnh việc chuyển đổi số, đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học; thực hiện quản trị trường học dân chủ , kỷ cương, nề nếp, chất lượng và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý - dạy học. đặc biệt là công tác truyền thông về giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch giáo dục nhà trường của Trường Tiểu học Cộng Lạc hướng tới đưa trường thành trường tiểu học có chất lượng giáo dục toàn diện của địa phương, tạo điều kiện tốt nhất để mỗi học sinh được học tập, rèn luyện nhằm phát triển tối đa các phẩm chất và năng lực, đảm bảo khi Hoàn thành Chương trình Tiểu học ở nhà trường, các em phải là những người có đạo đức, có sức khỏe, yêu quê hương đất nước, có lòng tự hào dân tộc, có các kỹ năng sống cơ bản theo lứa tuổi, có kiến thức chắc chắn để học tốt ở bậc học sau.
Căn cứ chương trình giáo dục phổ thông, Kế hoạch giáo dục nhà trường được xây dựng đáp ứng tốt nhất yêu cầu phát triển về phẩm chất và năng lực của học sinh để mỗi học sinh được học tập theo chương trình giáo dục phù hợp nhất với năng lực, nhu cầu, hứng thú và sở thích của bản thân.
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Thực hiện chương trình giáo dục: Lớp 1,2,3,4,5 dạy theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) kèm theo thông tư số 32/2018/BGDĐT ngày 26/12/2018, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Tiếp tục đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”. Tiếp tục thực hiện đúng Thông tư 27/2020/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học đối với học sinh lớp 1,2,3,4,5 và các hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tứ Kỳ.
Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo. Chú trọng kết hợp dạy chữ - dạy người, giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh Tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành phù hợp với điều kiện địa phương và nhà trường.
2. Mục tiêu cụ thể
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch thực hiện
2024 - 2025
|
1
|
- Tỉ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp
|
97/97 đạt 100 %
|
2
|
- Tỉ lệ học 2 buổi /ngày
|
480/480 đạt 100 %
|
3
|
- Học sinh HTCT lớp học
|
384/384 đạt 100 %
|
4
|
- Học sinh HTCT tiểu học
|
96/96 đạt 100 %
|
5
|
- HS lớp 1, 2 học tiếng Anh
|
206/206 đạt 100 %
|
6
|
- HS lớp 3,4,5 học tiếng Anh 4 tiết/ tuần
|
274/274 đạt 100 %
|
7
|
- HS từ lớp 2 đến lớp 5 học tin học - CN
|
383/383 đạt 100 %
|
8
|
- HS HT chương trình môn Toán, Tiếng Việt
|
502/502 đạt 100 %
- HTT: 40- 50 %,
- HT: 50 – 60 %
|
9
|
Bóng đá mi ni
|
Xếp thứ 1- 2
|
10
|
Giao lưu bơi cấp huyện
Tỉ lệ HS các lớp 3,4 5 được dạy bơi
HS các lớp 3,4 5 biết bơi
|
Xếp thứ 1 - 3
100 %
60 - 70%
|
11
|
Lớp đạt VSCĐ
Tỉ lệ HS giữ vở sạch- viết chữ đẹp
|
16/16lớp = 100%
80 - 90%
|
12
|
Tỉ lệ lớp đạt: Lớp học thân thiện- học sinh tích cực”
|
15/15lớp = 100%
|
13
|
KQ HS tham gia Hội thi, giao lưu cấp huyện, cấp tỉnh, Quốc gia
|
Quốc gia: 1 - 2 em
Tổng 25 em được công nhận cấp huyện, tỉnh.
- Khối 4, 5:
c. Tỉnh: 3- 5 em;
c. Huyện 10 - 12 em
- Khối 1,2,3:
C. Tỉnh: 2- 4 em;
C. Huyện: 6 - 8 em
|
14
|
GV, HS tham gia bảo hiểm Y tế; BHTT
|
100 %
|
15
|
Công tác Đội, Sao, HĐNGLL
|
Tốt
|
16
|
Học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện
|
30- 40 %
|
17
|
Thư viện
|
Mức độ II
|
- Duy trì sĩ số : 480/480 HS đạt 100%. Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt mức độ III.
IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Năm học 2024-2025 giáo dục tiểu học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2,3,4,5. Căn cứ khung chương trình GDPT 2018, các văn bản hướng dẫn kế hoạch dạy học cho các môn học như sau:
- Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục ( PL1.1)
- Các hoạt động giáo dục tập thể,hoạt động trải nghiệm thực hiện trong năm học. ( PL1.2)
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024-2025
* Quy định thời gian học (theo QĐ số 2215/ QĐ-UBND ngày 28/8/2024 của UBND tỉnh HD)
- Ngày tựu trường: 22/8/2024 ( khối lớp 1); ngày 29/8/2024 ( lớp 2,3,4,5)
- Ngày khai giảng: 05/9/2024
- Học kì I: Từ 06/9/2024 đến 17/01/2025.
- Học kì II: Từ 20/01/2025 đến trước ngày 30/5/2025
- Ngày kết thúc năm học: 31/5/2025.
- Xét công nhận HTCTTH trước ngày 30/6/2025.
Các ngày nghỉ lễ tết được thực hiện theo quy định của Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm ( gồm: Quốc khánh 2/9: 2 ngày; Giỗ Tổ Hùng Vương 1 ngày; 30/4 và 1/5; nghỉ Tết theo hướng dẫn khi có).
Trường hợp nghỉ học đột xuất do thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh, thiên tai sẽ tổ chức bố trí học bù.
4. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục và số lượng các tiết học các môn học thực hiện theo tuần cụ thể với các khối lớp như sau:
4.1 Đối với khối lớp 1
- Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học.
Tổng hợp
1.1. Số tiết dạy: Phân phối thời lượng các môn học, hoạt động giáo dục:
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
Học kì I
|
Học kì II
|
|
|
A. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc: 945 tiết
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
420
|
216
|
204
|
|
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
|
|
3
|
TN- XH
|
70
|
36
|
34
|
|
|
4
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
|
|
5
|
Âm nhạc
|
35
|
18
|
17
|
|
|
6
|
Mĩ thuật
|
35
|
18
|
17
|
|
|
7
|
GDTC
|
70
|
36
|
34
|
|
|
8
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
70
|
36
|
34
|
|
|
B. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
|
11
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
|
|
C. Hoạt động củng cố tăng cường: 280 tiết
|
|
1
|
Toán+
|
52
|
30
|
21
|
|
|
2
|
Tiếng Việt+
|
60
|
35
|
25
|
|
|
3
|
Âm nhạc+
|
35
|
18
|
17
|
|
|
4
|
Mỹ thuật+
|
35
|
18
|
17
|
|
|
5
|
ATGT + LS ĐP+ Đọc sách thư viện
|
23
|
17
|
6
|
|
|
6
|
GDKNS
|
35
|
18
|
17
|
|
|
D. Hoạt động khác:
|
|
|
|
Sỉnh hoạt chuyên môn
|
|
|
|
Ngoài giờ học, vào tuần chẵn
|
|
|
Các ngày nghỉ trong năm
|
28
|
|
|
1/1/2025, 10/3 ÂL, 30/4,1/5
|
|
|
HĐTT 20/11; 22/12; 26/3+ Giao lưu
|
12
|
|
|
|
|
E.Tổng
|
|
1225 tiết
|
631
|
594
|
|
|
b)Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1(có phụ lục Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Giáo dục thể chât, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh và hoạt động trải nghiệm kèm theo)
4.2 Đối với khối lớp 2
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuân trong năm học.
( có phụ lục kế hoạch tuần kèm theo)
Tổng hợp
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
Học kì I
|
Học kì II
|
|
|
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
350
|
180
|
170
|
|
|
2
|
Toán
|
175
|
90
|
85
|
|
|
3
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
36
|
34
|
|
|
4
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
|
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
36
|
34
|
|
|
6
|
Tin học
|
35
|
18
|
17
|
|
|
7
|
Âm nhạc
|
35
|
18
|
17
|
|
|
8
|
Mĩ thuật
|
35
|
18
|
17
|
|
|
9
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
70
|
36
|
34
|
|
|
2. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
|
10
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
HĐTT 20/11; 22/12; 26/3
|
|
3. Hoạt động củng cố tăng cường: 280 tiết
|
|
1
|
Tiếng Việt+
|
31
|
16
|
15
|
|
|
2
|
Toán+
|
54
|
30
|
24
|
|
|
3
|
Âm nhạc+
|
31
|
17
|
14
|
|
|
4
|
Mỹ thuật+
|
31
|
17
|
14
|
|
|
5
|
ATGT + LS ĐP+ Đọc sách thư viện
|
23
|
17
|
6
|
|
|
6
|
GDKNS
|
35
|
18
|
17
|
|
|
D. Hoạt động khác:
|
|
|
|
Sỉnh hoạt chuyên môn
|
|
|
|
Ngoài giờ học, vào tuần chẵn
|
|
|
Các ngày nghỉ trong năm
|
28
|
7
|
21
|
1/1/2025, 10/3 ÂL, 30/4,1/5
|
|
Tổng
|
|
1225 tiết
|
630
|
595
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2(có phụ lục Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Giáo dục thể chât, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh và hoạt động trải nghiệm kèm theo)
4.3 Đối với khối lớp 3
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuân trong năm học.
( có phụ lục kế hoạch tuần kèm theo)
Tổng hợp
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
Học kì I
|
Học kì II
|
|
|
A. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc: 980 tiết
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
245
|
126
|
119
|
|
|
2
|
Toán
|
175
|
90
|
85
|
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
|
|
4
|
Tự nhiên và Xã hội
|
70
|
36
|
34
|
|
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
36
|
34
|
|
|
6
|
Âm nhạc
|
35
|
18
|
17
|
|
|
7
|
Mĩ thuật
|
35
|
18
|
17
|
|
|
8
|
Công nghệ và tin học
|
70
|
36
|
34
|
|
|
9
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
140
|
72
|
68
|
|
|
B. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
|
11
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
|
|
C. Hoạt động củng cố tăng cường: 205 tiết
|
|
1
|
Toán+
|
52
|
30
|
21
|
|
|
2
|
Tiếng Việt+
|
60
|
35
|
25
|
|
|
3
|
Mỹ thuật+
|
35
|
18
|
17
|
|
|
4
|
ATGT + LS ĐP+ Đọc sách thư viện
|
23
|
17
|
6
|
|
|
5
|
GDKNS
|
35
|
18
|
17
|
|
|
D. Hoạt động khác: 40
|
|
|
|
Sỉnh hoạt chuyên môn
|
|
|
|
Ngoài giờ học, vào tuần chẵn
|
|
|
Các ngày nghỉ trong năm
|
28
|
|
|
1/1/2025, 10/3 ÂL, 30/4,1/5
|
|
|
HĐTT 20/11; 22/12; 26/3+ Giao lưu
|
12
|
|
|
|
|
E.Tổng
|
|
1225 tiết
|
631
|
594
|
|
|
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3(có phụ lục Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Giáo dục thể chât, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh, Tin học và hoạt động giáo dục theo lớp kèm theo).
4.4 Đối với khối lớp 4
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuân trong năm học.
( có phụ lục kế hoạch tuần kèm theo)
Tổng hợp
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
Học kì I
|
Học kì II
|
|
|
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
245
|
126
|
119
|
|
|
2
|
Toán
|
175
|
90
|
85
|
|
|
3
|
Khoa học
|
70
|
36
|
34
|
|
|
4
|
Lịch sử và Địa lí
|
70
|
36
|
34
|
|
|
5
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
|
|
6
|
Tin học
|
35
|
18
|
17
|
|
|
7
|
Công nghệ
|
35
|
18
|
17
|
|
|
8
|
Âm nhạc
|
35
|
18
|
17
|
|
|
9
|
Mĩ thuật
|
35
|
18
|
17
|
|
|
10
|
GDTC
|
70
|
36
|
34
|
|
|
11
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
140
|
72
|
68
|
|
|
2. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
|
12
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
|
|
3. Hoạt động củng cố tăng cường: 77 tiết
|
|
1
|
Ôn luyện Toán
|
42
|
25
|
17
|
|
|
2
|
Ôn luyện Tiếng Việt
|
35
|
18
|
17
|
|
|
4. Hoạt động khác: 98 tiết
|
|
|
1
|
GDKNS
|
35
|
18
|
17
|
|
|
2
|
ATGT + GD ĐĐ BH+ LSĐP
|
23
|
15
|
8
|
|
|
3
|
HĐTT khối / trường
|
12
|
06
|
06
|
20/11; 22/12; 26/3; …
|
|
4
|
Sỉnh hoạt chuyên môn
|
|
|
|
Ngoài giờ học, vào tuần chẵn
|
|
5
|
Các ngày nghỉ trong năm
|
28
|
07
|
21
|
01/01/2025, 10/3 ÂL, 30/4, 01/5
|
|
|
Tổng
|
1225 tiết
|
629
|
596
|
|
|
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4(có phụ lục Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh, Tin học và công nghệ và hoạt động giáo dục theo lớp kèm theo)
4.5 Đối với khối lớp 5
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuân trong năm học.
( có phụ lục kế hoạch tuần kèm theo)
Tổng hợp
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết
|
Ghi chú
|
|
Tổng
|
Học kì I
|
Học kì II
|
|
|
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
1
|
Tiếng Việt
|
245
|
126
|
119
|
|
|
2
|
Toán
|
175
|
90
|
85
|
|
|
3
|
Khoa học
|
70
|
36
|
34
|
|
|
4
|
Lịch sử và Địa lí
|
70
|
36
|
34
|
|
|
5
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
|
|
6
|
Tin học
|
35
|
18
|
17
|
|
|
7
|
Công nghệ
|
35
|
18
|
17
|
|
|
8
|
Âm nhạc
|
35
|
18
|
17
|
|
|
9
|
Mĩ thuật
|
35
|
18
|
17
|
|
|
10
|
GDTC
|
70
|
36
|
34
|
|
|
11
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
140
|
72
|
68
|
|
|
2. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|
|
12
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
|
|
3. Hoạt động củng cố tăng cường: 77 tiết
|
|
1
|
Ôn luyện Toán
|
42
|
25
|
17
|
|
|
2
|
Ôn luyện Tiếng Việt
|
35
|
18
|
17
|
|
|
4. Hoạt động khác: 98 tiết
|
|
|
1
|
GDKNS
|
35
|
18
|
17
|
|
|
2
|
ATGT + GD ĐĐ BH+ LSĐP
|
23
|
13
|
10
|
|
|
3
|
HĐTT khối / trường
|
12
|
06
|
06
|
20/11; 22/12; 26/3; …
|
|
4
|
Sỉnh hoạt chuyên môn
|
|
|
|
Ngoài giờ học, vào tuần chẵn
|
|
5
|
Các ngày nghỉ trong năm
|
28
|
07
|
21
|
1/1/2025, 10/3 ÂL, 30/4,1/5
|
|
|
Tổng
|
1225 tiết
|
627
|
598
|
|
|
- Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 có phụ lục theo lớp kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Làm tốt công tác tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương có kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất, đẩy nhanh tiến độ xây dựng phòng học, phòng chức năng, nhà tập đa năng ; chỉnh trang trường lớp để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn về CSVC của trường đạt chuẩn QG đáp ứng nhu cầu dạy và học theo thực tế.
Khai thác mọi nguồn lực ngoài ngân sách nhà trường để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học. Tranh thủ mọi sự hỗ trợ của Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đoàn thể địa phương, các tổ chức, các doanh nghiệp, các cá nhân và các nhà hảo tâm trên địa bàn để bổ sung cơ sở vật chất tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường
2. Thực hiện công tác đội ngũ.
Sắp xếp và phân công đội ngũ phù hợp theo đúng thực tế của đơn vị.
Đổi mới hoạt động của giáo viên đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của GD hiện nay.Đổi mới phương pháp dạy học GV thực hiện tốt việc chuyển từ việc dạy học tập trung vào nội dung sang dạy học tập trung vào hình thành các năng lực cho học sinh.
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và bồi dưỡng: tăng cường và nâng cao kĩ năng sử dụng các phần mềm ứng dụng vào soạn bài và giảng bài kể cả dạy trực tiếp hay trực tuyến. Tăng cường khai thác nguồn học liệu trên internet trong dạy học; Giáo viên được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, của đội ngũ giáo viên hướng dẫn và khả năng thực tế của nhà trường.
3. Tổ chức hoạt động GDNGLL, hoạt động ngoại khóa và hoạt động trải nghiệm cho học sinh:
Tổ chức cho học sinh học tập nội quy nhà trường và các nhiệm vụ của người học sinh. Thực hiện tốt quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. Có hình thức khen thưởng, phê bình học sinh phù hợp, thúc đẩy được sự tiến bộ.
Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, phong trào thi đua, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt tập thể, múa hát tập thể sân trường; tổ chức cho học sinh tìm hiểu về lịch sử quê hương, đất nước, về Đảng, Bác Hồ kính yêu, sơ kết, đánh giá, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích.
Phối hợp với Công an xã, TTYT dự phòng tổ chức tuyên truyền, giáo dục ý thức chấp hành Luật ATGT, phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống tai nạn, thương tích, dịch bệnh.
4. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
Tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: nội dung sinh hoạt chuyên môn phải thể hiện rõ trong các nghị quyết họp tổ, nhóm. Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 tuần/ lần;
Tăng cường sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học và đặc biệt là các chuyền đề dạy học phát triển năng lực học sinh .
BGH, Tổ trưởng, Tổ phó tổ chuyên môn kiểm tra kế hoạch tổ/nhóm chuyên môn và kế hoạch dạy học của giáo viên phải có nhận xét đầy đủ, chịu trách nhiệm về nội dung mình kiểm tra. BGH kết hợp với tổ chuyên môn chỉ đạo thảo luận để xây dựng kế hoạch bài học và ký duyệt kế hoach dạy học mỗi tuần 1 lần vào thứ năm hàng tuần.
Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn tập trung giải quyết các vấn đề: Nghiên cứu chương trình, nội dung mục tiêu các bài học theo từng môn trong sách giáo khoa (điều chỉnh để phù hợp với thực tế diễn ra tại các thời điểm trong năm học); dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm trong tổ; triển khai các nội dung chuyên môn mới; tổ chức các chuyên đề đi sâu đổi mới phương pháp dạy học, các kỹ thuật dạy học các môn học, về dạy học theo hướng nghiên cứu bài học và phát triển năng lực học sinh. Vận dụng các chuyên đề này một cách thiết thực nhằm đẩy mạnh chất lượng giảng dạy trong nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Phân công nhiệm vụ:
1.1 Hiệu trưởng:
Phụ trách chung tất cả các hoạt động trong nhà trường.Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, công tác tài chính trong nhà trường. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động trong nhà trường theo điều lệ trường Tiểu học.
Xây dựng quy hoạch và bồi dưỡng đội ngũ kế cận. Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm. Căn cứ để xây dựng Kế hoạch năm học kế hoạch công tác tháng, tuần triển khai thực hiện. Phổ biến kế hoạch này đến toàn thể CBGV.
Định kỳ thực hiện đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả thực hiện nhiệm vụ của các tổ, các bộ phận, các cá nhân .
Tham mưu tích cực và huy động các nguồn lực để tổ chức hoàn thiện mọi điều kiện giúp cho việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạt hiệu quả cao.
1.2. Đ/c Phó hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch và quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn để xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục theo khung chương trình năm học của các khối lớp. Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với thực tế nhà trường trong các điều kiện dạy học khác nhau như dạy trực tuyến, dạy trực tiếp, dạy 1 buổi/tuần; 2 buổi/ ngày (10 buổi/ tuần). Thời khóa biểu phù hợp và định hướng nội dung giảng dạy đảm bảo các môn học bắt buộc; các hoạt đọng GD và các nội dung tăng cường phù hợp với đội ngũ và thực tế của mối khối lớp.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng KHGD và thực hiện kế hoạch.
1.3. Tổ chuyên môn và giáo viên:
Trên cơ sở kế hoạch giáo dục chung của nhà trường hướng dẫn Tổng phụ trách Đội, Tổ chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể cho nhiệm vụ của mình sao cho có sự thống nhất với kế hoạch giáo dục chung của trường, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đã xây dựng.
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục và quy chế chuyên môn. Đảm bảo thời gian làm việc theo quy định. Soạn đúng chương trình đảm bảo yêu cầu cơ bản cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng và điều chỉnh nội dung dạy học kết hợp GD kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng,...thể hiện được sự đổi mới phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tham gia đầy đủ các chuyên đề, hội thảo để vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao hiệu quả giáo dục.
1.4 Kế toán - Văn thư:
Giúp Hiệu trưởng xây dựng và thực hiện kế hoạch về công tác tài chính, chế độ chính sách của CB-GV-NV, quản lý CSVC, tài sản.Tham mưu cho HT quản lý và sử dụng nguồn tài chính trong và ngoài ngân sách đạt hiệu quả cao và đúng quy định.
Giúp việc cho HT soạn thảo văn bản, các loại quyết định, quản lý lưu giữ hồ sơ HS, hồ sơ PC, hồ sơ cán bộ, giáo viên, luuw trũ các loại văn bản, công văn đi-đến của trường, thực hiện công tác lễ tân, tiếp dân trong nhà trường.
1.5. Nhân viên Thư viện - Thiết bị
Làm việc dưới sự điều hành trực tiếp của BGH. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch về Thư viện, Thiết bị dạy học.Phụ trách công tác Thư viện, chịu trách nhiệm về công tác phát hành Sách, VPP. Phát huy hiệu quả nguồn Sách, báo trong nhà trường. Có hồ sơ quản lý theo đúng quy định. Tích cực tham mưu về công tác thư viện.Phụ trách công tác thiết bị, thường xuyên bảo dưỡng, lắp đặt trang thiết bị phục vụ dạy học. Có đủ hồ sơ quản lý theo quy định. Phối hợp với giáo viên các lớp giáo dục HS ý thức sử dụng, bảo quản đồ dùng học tập tốt.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường Tiểu học Cộng Lạc. Đề nghị các tổ chuyên môn, các đoàn thể, đặc biệt là mỗi cán bộ giáo viên cần nghiên cứu kế hoạch năm học của trường để xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện sao cho phù hợp với điều kiện thực tế nhằm góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2024-2025 của nhà trường. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn cần giải quyết, các bộ phận, các cá nhân cần phản ánh kịp thời về Ban giám hiệu để kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Phòng GD và ĐT;
- Tổ chuyên môn;
- Trang web:thconglac.tuky.edu.vn;
- Lưu: VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đoàn Thị Phượng
|